BÁO GIÁ THI CÔNG KHUNG VÌ KÈO THÉP NHẸ TIENPHONG STEEL

Mái nhà là một lớp che phủ không thể thiếu khi xây dựng các ngôi nhà, tòa nhà và bất cứ công trình xây dựng nào. Đối với nhà và công trình đặc biệt, mái nhà thực hiện nhiều chức năng, tất cả đều được gắn liền với việc bảo vệ. Mỗi yếu tố và bộ phận khác nhau của mái nhà đều có chức năng bảo vệ nhất định. Mái nhà vững chãi cần các cấu kiện như cầu phong, li tô,… phải thật tốt và chất lượng. Vậy cầu phong là gì? Li tô là gì ? Chúng có vai trò như thế nào với công trình nhà ở? Sau đây là một số thông tin cơ bản để bạn có thể hiểu rõ hơn.

VÌ KÈO LÀ GÌ?

Vì kèo là một chi tiết của mái nhà có chức năng chống đỡ chịu lực cùng với xà gồ. Ngoài ra còn có vai trò là kết nối mái nhà với các bộ phận khác; giúp mái nhà thêm chắc chắn và còn làm tăng thêm tính thẩm mỹ cho công trình.

Vì kèo thép có cấu tạo được làm bằng dầm thép hoặc dạng dàn và được thiết kế dạng vòm hay dạng hình chéo và thường có độ dốc khoảng từ 5% – 15%. Các chi tiết kèo, cột, dầm thép được dùng bu lông cao cấp để liên kết với nhau thông qua bản mã liên kết.

vi-keo-5

Cầu phong lito là gì?

Cầu phong thuộc phần trong kết cấu bao che của cấu tạo mái nhà. Là những thanh gỗ (nếu là vì kèo gỗ) hoặc thanh kim loại (nếu là vì kèo thép); Có tiết diện hình chữ nhật hoặc hình vuông đặt vuông góc với xà gồ.

Li tô là các thanh gỗ hoặc thanh kim loại được đóng vuông góc với cầu phong và song song với xà gồ. Tiết diện sẽ nhỏ hơn cầu phong và li tô.

Tác dụng của cầu phong lito với mái nhà

Cầu phong được đặt vuông góc với xà gồ nhằm cố định vị trí các xà gồ. Làm cho hệ vì kèo vững chắc hơn, nâng đỡ cho phần mái nhà. Cầu phong thường có kích thước tiết diện tối thiểu là 4 x 6cm; Được liên kết với xà gồ bằng đinh hoặc vít liên kết

Tác dụng của lito là để mắc ngói vào khi lợp mái. Khoảng cách giữa 2 li tô được xác định dựa trên kích thước viên ngói. Với lito bằng gỗ xẻ thì kích thước thường là 3x3cm. Còn với lito sắt thì bản rộng khoảng 2cm.

Cấu tạo của các loại vì kèo thép nhẹ

Dựa vào mỗi thiết kế vì kèo khác nhau mà người ta xác định cấu tạo và kết cấu khung vì kèo phù hợp. Hiện nay, vì kèo thép cho mái ngói có 3 kết cấu cơ bản như sau:

Hệ vì kèo hai lớp

  • Hệ vì kèo được làm bằng các thanh C tùy thuộc vào thiết kế.
  • Khoảng cách giữa 2 vì kèo tối ưu là 1.2m-1.4m cho mái ngói và 2.2m-3m cho mái tôn
  • Khẩu độ kèo tối đa cho mái ngói là 16m và mái tôn la 22m
  • Phạm vi ứng dụng của hệ vì kèo thép mạ kẽm 2 lớp: Thường sử dụng cho các công trình dân dụng và nhà xưởng

Hệ vì kèo ba lớp

  • Xà gồ C100.75 ốp đôi hoặc thanh C mạ kẽm G450, khoảng cách giữa 2 cây xà gồ là 0.8m – 1m
  • Cầu phong dùng TS57.60 hoặc Thanh C75.75, khoảng cách giữa hai cầu phong là: 1.2m-1.3m.
  • Rui (mè) dùng thanh TS40.48 hoặc TS35.48

Hệ vì kèo mái bê tông

  • Khoảng cách thanh La hoặc thanh C từ 1.2m – 1.4m.
  • Các thanh C hay thanh La liên kết với bê tông bằng bulong nở
  • Rui (mè) sử dụng thanh TS40.48 hoặc thanh TS35.48

vi-keo-2

ƯU ĐIỂM CỦA VÌ KÈO THÉP

Trọng lượng nhẹ

  • Dễ vận chuyển do đó tốc độ thi công nhanh chóng.
  • Tiết kiệm chi phí bốc dỡ
  • Giảm chi phí xây dựng nền móng

Chống mối mọt

  • Không cần xử lí hóa học hay sơn bảo vệ
  • Tiết kiệm chi phí bảo trì

Tốc độ

  • Lắp đặt sản phẩm ngay khi nguyên liệu được vận chuyển đến công trường (liên kết bằng vít)
  • Tiết kiệm thời gian so với phương thức thi công khác.

An toàn và thân thiện với môi trường

  • Không lãng phí
  • 100% sản phẩm có thể tái sử dụng

vi-keo-6

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÌ KÈO THÉP

Tiêu chuẩn tải trọng + tiêu chuẩn tác động:

  • TCVN 2737-1989 (TCVN: tiêu chuẩn Quốc Gia)
  • AS 1170.1-1989 (AS: Tiêu chuẩn Úc)
  • AS 1170.2-1989
  • Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
  • Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
  • Độ võng xà gồ theo phương đứng = L/150
Cường độ vít liên kết
  • Vít tự khoan có cường độ cao liên kết lớn, mạ kẽm loại 12 đến 14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt 6,8KN
  • Bulong nở M12×100: Tiêu chuẩn tính toán bãn vẽ thiết kế: AS/NZ 4600-1996

Khoảng cách vì kèo:

Hệ vì kèo mái ngói được thiết kế với khá nhiều kiểu dáng và kết cấu khác nhau, tùy theo từng loại thiết kế mà khoảng cách vì kèo sẽ có sự khác nhau, đảm bảo tương ứng với khoảng cách phù hợp. Tuy nhiên, về cơ bản theo tiêu chuẩn mà các chuyên gia xây dựng đưa ra thì khoảng cách đối với hệ vì kèo:

  • Hệ vì kèo mái ngói tối ưu nhất là 1,2m – 1,4m, khẩu độ kèo tối đa là 16m và khoảng cách vượt nhịp kinh tế là 6m.
  • Hệ vì kèo mái tôn tối ưu nhất là 2,2m – 3m, khẩu độ kèo tối đa là 22m

Với khoảng cách tiêu chuẩn này sẽ giúp cho công trình đảm bảo được sự vững chắc và độ bền tuyệt đối trong quá trình thi công, cũng như sử dụng.

Ngoài ra, khoảng cách xà gồ lợp mái cũng sẽ tùy thuộc vào hệ giàn mái đó là dạng kết cấu 2 lớp hay 3 lớp,… Bởi vậy, để an toàn và chất lượng nhất nên tìm hiểu đầy đủ về khoảng cách xà gồ mái ngói, mái tôn cho từng dạng kết cấu.

Cường độ vật liệu:

  • Thép cường độ cao G550 cho bề dày < 1.2mm:
  • Yield Strength: Fy = 550 Mpa
  • Ultimate Strength: Fu = 550 Mpa
  • Hằng số Module G = 80x 10 3 Mpa
  • Khả năng chống cháy: Thuộc lớp “O” theo tiêu chuẩn AS1530 hoặc BS476

vi-keo-3

Hướng dẫn thi công và lắp đặt vì kèo thép

Bước 1: Chuẩn bị công trường

  • Vệ sinh khu vực thi công
  • Lắp dựng văn phòng tạm
  • Cung cấp nguồn điện thích hợp
  • Kiểm tra chính xác độ dầm mái
  • Chuẩn bị giàn giáo và dụng cụ
  • Chuẩn bị cần cẩu (nếu cần)

Bước 2: Chế tạo vì kèo

  • Giàn vì kèo được đặt trên mặt đất gần vị trí cần lắp dựng
  • Vị trí chế tạo giàn phải đảm bảo bằng phẳng
  • Dùng giàn đầu tiên làm mẫu để tiếp tục chế tạo các giàn tiếp theo, nhưng phải đảm bảo giàn này được chế tạo chính xác theo bản vẽ thiết kế.

Bước 3: Lắp dựng hệ giằng

Hệ giằng có vai trò hết sức cần thiết cho việc chống đỡ lại lực dọc nhà và giữ ổn đinh hệ kết cấu, phải lắp dựng đầy đủ theo bản vẽ kết cấu.

  • Cung cấp hệ giằng phụ để cố định tạm thời khung trong thời gian chờ đợi các giàn khác lắp vào vị trí.
  • Cố định vì kèo bằng phụ kiện “Triple grip” tại vị trí khớp với chân chống.

vi-keo-4

Bước 4: Điểm tựa trung gian

  • Chế tạo hệ chống đỡ tại giữa giàn chỉ khi nó được chỉ định trong bản vẽ.
  • Giàn chỉ tựa trên hệ đỡ và không được gắn kết vào.
  • Điểm tựa này có thể dùng tạo cao độ trên dầm bê tông khi nó không bằng phẳng.

Bước 5: Lợp mái

  • Dây neo trên bệ đỡ ngói phải được giữ căng xuyên suốt trong quá trình lắp dựng
  • Kích thước bệ đỡ ngói dựa theo bước giàn (Nghĩa là bệ đỡ có thể tựa ít nhất hai giàn trong mỗi lần nâng).
  • Từng chồng ngói phải nằm tại vị trí cánh trên của giàn có số lượng không quá 6 viên
  • Chồng ngói không được quá 4 viên trong trường hợp đặt ở khoảng giữa hai giàn.
  • Các chồng ngói phải được phân bố rãi đều trên toàn bộ mặt bằng mái.
Chi tiết kĩ thuật lợp mái:
  • Số lượng ngói trung bình 1m2 mái ngói là khoảng: 10 viên
  • Ngói sẽ được lợp từ phải qua trái và từ dưới lên trên
  • Đối với mái ngói có độ dốc từ 30 độ đến 40 độ, các viên ngói chống lên nhau tối thiểu là 10cm và chiều dài mái ngói không quá 10m (tính từ đỉnh xuống)
  • Đối với các mái ngói có độ dốc từ 45 độ trở lên, ngói chồng lên nhau tối thiểu 8cm và phải cố định một cách chắc chắn bằng đinh vít.
  • Viên ngói đầu tiên được đặt từ bên phải, cách 3 cm tính từ cạnh bên ngoài của tấm hông ngoài
  • Mỗi viên ngói tại hàng đầu nên được bắn vít 5cm đối với lito sắt
  • Các viên ngói cuối cùng của mỗi hàng nên dựa vào sườn nhà
  • Lợp ngói xen kẽ để các viên ngói thẳng hàng, khi lợp căng sợi dây từ đỉnh nóc tới cuối mái.

BẢNG GIÁ VÌ KÈO THÉP

vi-keo-7

Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, để được tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ Hotline: 0933 686 277

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ VÌ KÈO THÉP NHẸ UY TÍN

Nhằm đảm bảo việc thi công nhanh chóng, an toàn và đúng kỹ thuật, khách hàng nên lựa chọn đơn vị chuyên nghiệp, uy tín trong lĩnh vực khung giàn thép mạ trọng lượng nhẹ để tư vấn và thi công.

Công ty CP ĐT Nông Nghiệp – Xây Dựng Thép Tiên Phong tự hào là nhà tư vấn, cung cấp, thiết kế và thi công vì kèo thép nhẹ cho mọi kiểu dáng công trình. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ mọi mục đích và yêu cầu của khách hàng.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty CP ĐT Nông Nghiệp – Xây Dựng Thép Tiên Phong là đối tác tin cậy, là người bạn đồng hành trên nhiều công trình xây dựng Việt.


Văn Phòng: 277 Nguyễn Gia Trí, P.25, Q.Bình Thạnh, HCM

Nhà Máy: 1055 QL51, P.Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.

Trang Trại: TienPhong Smart Farm, Lương Sơn, H.Bắc Bình, Bình Thuận

Email: phongkythuat.tienphong@gmail.com

Hotline: 0933 686 277                     

Youtube: Tiên Phong Corp.

Fanpage: Kèo thép tiên phong

Hotline : 097 663 6746